Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị mệnh giá các cổ phần do các cổ đông sáng lập và các cổ đông phổ thông khác đã đăng ký mua và được ghi trong điều lệ công ty; Hiện nay Luật Doanh nghiệp 2014 có quy định thêm một số điểm mới về việc thay đổi vốn điều lệ, điển hình là giảm vốn điều lệ.
Điều kiện giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Công ty cổ phần có thể thực hiện giảm vốn trong một số trường hợp như sau:
- Trường hợp giảm vốn theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông: Công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty với điều kiện: Công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 2 năm kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp; đảm bảo sau khi giảm vốn (hoàn trả vốn góp cho cổ đông) vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác;
- Trường hợp giảm vốn do công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định của Luật doanh nghiệp
- Trường hợp giảm vốn do không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn
Ngoài ra, doanh nghiệp phải đảm bảo và xuất trình được tài liệu chứng minh năng lực tài chính khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh. Tài liệu cung cấp thường là báo cáo tài chính tại thời điểm thay đổi và báo cáo tài chính bản nộp lên thuế gần nhất để xác minh thông tin.
Việc đăng ký giảm vốn điều lệ không xác lập dựa trên sự lừa dối, ép buộc hoặc để trốn tránh nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
Hồ sơ giảm vốn điều lệ bao gồm
- Thông báo về việc giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần;
- Biên bản của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ công ty cổ phần;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần;
- Danh sách cổ đông công ty cổ phần;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhcủa doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ. Báo cáo tài chính phải đảm bảo tiền mặt đủ để hoàn trả vốn góp cho cổ đông, cũng như đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác liên quan đến hoạt động của công ty cổ phần.
Thủ tục đkí giảm vốn
B1: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ.
B2: Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng phương thức thay đổi đăng ký kinh doanh qua mạng trực tuyến tại cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
B3: Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
B4: Sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới công ty phải thực hiện thủ tục Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.