Để thành lập doanh nghiệp, cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Nhà nước và thực hiện đúng thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp
1. Về quyền thành lập: Tất cả tổ chức, cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng cấm thành lập doanh nghiệp, ví dụ:
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù…
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp thuộc Công an nhân dân Việt Nam
+ Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự
+ Tổ chức không có tư cách pháp nhân
+ …
2. Về trụ sở chính của doanh nghiệp: Địa chỉ này phải trên lãnh thổ Việt Nam và thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp. Khi thành lập doanh nghiệp cần lưu ý có địa chỉ cụ thể rõ ràng, bao gồm tối thiểu 05 cấp ((i) số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; (ii) xã/phường/thị trấn; (iii) quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; (iv) tỉnh/thành phố; (v) Việt Nam.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý không đặt trụ sở tại các tòa nhà chung cư có mục đích để ở hoặc khu tập thể.
3. Về ngành nghề: Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành nghề đã được đăng ký kinh doanh tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
4. Về tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về tên, quy định tại Điều 38 – 42 Luật doanh nghiệp 2020 và không thuộc các trường hợp bị cấm sau đây:
+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký theo quy định.
+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
5. Vốn điều lệ: Mức vốn điều lệ phụ thuộc vào tình hình tài chính và khả năng góp vốn của thành viên góp vốn/Cổ đông/Chủ sở hữu/Chủ doanh nghiệp. Đối với các ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định, doanh nghiệp phải đáp ứng vốn điều lệ bằng hoặc trên mức vốn pháp định
6. Ngành nghề kinh doanh:
Hồ sơ tài liệu: Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ liên quan theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về việc hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Thủ tục thành lập doanh nghiệp gồm các bước
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật;
– Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp;
– Bước 3: Điều chỉnh hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo hướng dẫn của Phòng đăng ký kinh doanh (trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật);
– Bước 4: Sau khi hồ sơ đã được chấp thuận, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bước 4: Khắc con dấu (mộc tròn) doanh nghiệp, dấu chức danh;
– Bước 5: Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
– Bước 6: Đăng ký chữ ký số điện tử, đăng ký hóa đơn điện tử, đăng ký khai và nộp thuế online;
– Bước 7: Bắt đầu vào hoạt động doanh nghiệp tại trụ sở chính.
Để đơn giản hóa hoạt động đăng ký thành lập công ty, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Luật My Way theo thông tin sau đây:
Luật My Way – Con đường công lý
Trụ sở chính: Tổ 4, phường Phú Đô, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Văn phòng giao dịch: P2608, Sảnh A Tòa HH2 Bắc Hà, 15 Tố Hữu, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Email: luatmyway@gmail.com
Hotline: 024.6688.0968 – 0936.454.001
Fanpage: Công ty Luật My Way